Quặng Fenspat (loại 2)

Quặng Fenspat (loại 2)

: F_02
:
:
- Nhiệt độ nóng chảy 1.000 – 15300C. - Độ cứng 6-6,5 - Khối lượng riêng: 2,61-2,76 g/cm3. - Dạng vật lý: có ánh thủy tinh, màu sắc thay đổi từ trắng, kem, hồng, nâu, đỏ, xám, xanh lá và xanh dương tùy loại có thể trong hoặc trắng đục. - Không tan trong kiềm. - Làm giảm nhiệt độ nung xương sứ - Khi nung chảy sản phẩm hòa tan SiO2 và sản phẩm phân hủy của cao lanh để khi làm nguội sẽ tái kết tinh tạo mulit hình kim
Số lượng:

:

- Sản xuất theo dây chuyền công nghệ hiện đại

- Đạt tiêu chuẩn: đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 6598:2000. Hàm lượng các thành phần Na2O+K2O ≥ 10%; TiO2<0,02%, SiO2 ~ 65-67%; Fe2O3 ≤ 0,3%; MKN ≤ 0,35%;

- Nguồn nguyên liệu: Được khai thác tại mỏ Felspat – Thôn 9, Xã EaSar, huyện EaKar, tỉnh Đăk Lăk

- Đội ngũ lao động lành nghề, có kinh nghiệm, nhiệt tình.

- Quy cách: Đa dạng, phù hợp với mục đích sử dụng.

Ứng dụng:

- Nguyên liệu làm gạch Granit nhân tạo, gạch Ceramit.

- Men sứ cho ngành gốm sứ thủy tinh, chất độn công nghiệp, y tế…

- Làm kính…

- Dùng làm phụ gia trong sơn, chất dẻo, chất đàn hồi, bột mài (dạng bột và chất tẩy rửa lỏng) và trong lớp phủ que hàn.

      Tiêu chuẩn kỹ thuật của felspat cho các mục đích sử dụng khác nhau:

* Trong sản xuất sứ – gốm:

- Felspat kali làm sứ chứa không dưới 8% K2O, tốt nhất là trên 10%. hàm lượng natri thấp < 2%. loại felspat chất lượng tốt nhất, thạch anh tự do < 5%, loại chất lượng thấp hơn chứa tới 20% thạch anh tự do. hàm lượng sắt phải thấp (< 0,1%) và calci không quá 0,5%. sau khi nung, felspat có màu đồng nhất và không còn các vết nhơ, các chấm nhỏ.

- Felspat được sử dụng rộng rãi trong gốm sứ là: hầu như không còn thạch anh, chứa không quá 25% silic tự do; Màu có thể thay đổi từ màu phớt tím đến màu trắng, nhưng các khoáng vật phải không có vết, luợng felspat trong gạch men yêu cầu từ 10 – 55%, trong sứ từ 15 -30%, trong sứ vệ sinh từ 25 –35% và trong sứ điện từ 30 – 50%.

- Felspat natri được sử dụng rộng rãi nhất trong xương sứ vì nó rẻ hơn và có tác dụng gây chảy cao hơn. tuy vậy, felspat kali cũng cần sử dụng đối với một số loại sứ đặc biệt, làm tăng độ cứng và khả năng chịu lửa của sản phẩm.

* Trong sản xuất men kính:

Đối với men trắng, yêu cầu loại felspat chứa hàm lượng sắt thấp £ 0,5%. Thành phần hóa học: SiO2 68 – 74%, Al2O3 14 – 18%, Fe2O3£0,3%, Na2O + K2O 8 – 15%, mkn 0,5 – 0,7%.

* Trong chế tạo thủy tinh:

Chế tạo thủy tinh trong suốt, felspat chứa không quá 0,1% oxit sắt và với thủy tinh lõm không màu, giới hạn: 0,3%. Sự có mặt của sắt và titan trong felspat là yếu tố có hại; Vật chất hữu cơ: lượng mất khi nung không quá 1%.

- Loại felspat được sử dụng để chế tạo thủy tinh là: thạch anh tự do 5% và CaO £ 2%; Al2O3 ³ 16%; Na2O + K2O ³ 11,5% và Fe2O3 £ 0,1%.

- Hàm lượng felspat trong chế tạo thủy tinh khoảng từ 0 – 18%, thấp nhất trong thủy tinh phẳng và sợi thủy tinh dệt, cao nhất trong sợi thủy tinh gián cách; Felspat kali rất thích hợp chế tạo thủy tinh do độ bền cao.

* Trong những ứng dụng khác:

- Felspat được sử dụng làm tác nhân gắn kết, gây chảy cho carborundium và bột mài đá nhám.

- Để chế tạo răng giả, chỉ loại felspat tinh khiết chất lượng rất cao mới sử dụng được, chiếm tỷ lệ 80% trong hỗn hợp. Felspat làm răng giả chỉ ra thành phần hóa học như sau: SiO2 65,6%, Al2O3 18,7%, K2O 12,5%, Na2O 2,5%, CaO 0,4%, Fe2O3 0,07%, mất khi nung 0,5%.

Vận chuyển: Công ty chúng tôi vận chuyển và buôn bán sản phẩm trên toàn quốc. Nếu khách hàng có nhu cầu vận chuyển số lượng lớn, công ty chúng tôi có hệ thống xe trọng tải lớn chở đến tận nơi cho quí khách.

Quặng Apatit

Quá trình sản xuất phân bón DAP (Diamoni Photphat) gồm hai giai đoạn: sản xuất axit photphonic và sản xuất DAP.

Quặng Fenspat

- Nhiệt độ nóng chảy 1.000 – 15300C. - Độ cứng 6-6,5 - Khối lượng riêng: 2,61-2,76 g/cm3. - Dạng vật lý: có ánh thủy tinh, màu sắc thay đổi từ trắng, kem, hồng, nâu, đỏ, xám, xanh lá và xanh dương tùy loại có thể trong hoặc trắng đục. - Không tan trong kiềm. - Làm giảm nhiệt độ nung xương sứ - Khi nung chảy sản phẩm hòa tan SiO2 và sản phẩm phân hủy của cao lanh để khi làm nguội sẽ tái kết tinh tạo mulit hình kim

Quặng Fenspat (loại 3)

Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất